Tổng chi phí EB-5 nhà đầu tư cần biết trước khi nộp đơn

21/04/2024    112    4.66/5 trong 21 lượt 
Tổng chi phí EB-5 nhà đầu tư cần biết trước khi nộp đơn
Một trong những câu hỏi thường gặp nhất được đặt ra bởi các nhà đầu tư EB-5 chính là “chi phí để có thị thực EB-5 tổng cộng là bao nhiêu”. Tưởng chừng như đây là một câu hỏi khá đơn giản, thế nhưng khi tìm hiểu cặn kẽ và toàn diện, câu trả lời sẽ có phần phức tạp hơn. Bởi lẽ ngoài các chi phí chính như mức đầu tư tối thiểu, phí nộp đơn và phí thị thực, còn một số chi phí khác trong vòng đời một dự án EB-5 mà nhà đầu tư cần quan tâm.

Đầu tư vào vùng TEA hay non-TEA

Chi tiết này ảnh hưởng quan trọng đến tổng mức đầu tư. Nếu dự án đầu tư thuộc vùng TEA (Targeted Employment Area - khu vực việc làm mục tiêu), số tiền đầu tư tối thiểu chỉ là 800,000 USD. Nếu ở vùng non-TEA, tức ngoài khu vực việc làm mục tiêu, nhà đầu tư cần số tiền đầu tư tối thiểu là 1,050,000 USD.

Loại hình đầu tư EB-5

Chúng ta thường biết đến loại hình đầu tư EB-5 gián tiếp, thông qua một trung tâm vùng uy tín, vì nhiều lợi thế mà hình thức này mang lại như nhà đầu tư không cần quản lý dự án, không cần có kinh nghiệm kinh doanh, điều hành. Tuy nhiên, dự án EB-5 có thể triển khai theo 03 phương thức khác nhau, đồng nghĩa với các chi phí đầu tư cho từng phương thức cũng sẽ có sự khác biệt. 

Đầu tư EB-5 trực tiếp

Trường hợp nhà đầu tư trực tiếp thực hiện dự án, từ khâu lên kế hoạch, tìm khu vực, đăng ký với chính phủ Hoa Kỳ cho đến việc vận hành và bảo đảm tiến độ, hiệu quả của dự án, thì nhà đầu tư cần quan tâm đến các loại chi phí sau đây:

*Chi phí quản lý dự án:

Do nhà đầu tư trực tiếp thực hiện toàn bộ dự án EB-5 trong hình thức này, nên sẽ không có chi phí chính phủ trong công táccần phải chi trả phí quản lý. Song, nhà đầu tư sẽ phải tuân thủ một số khoản phí chuyên môn theo một số quy định nhất định của tương ứng với dự án EB-5 trực tiếp như phí pháp lý, chi phí lập kế hoạch kinh doanh, chi phí dự án và chi phí báo cáo độc lập cùng một số khoản chi phí khác. 

*Phí báo cáo TEA EB-5

Nếu dự án nằm trong khu vực TEA, nhà đầu tư cần làm việc với một bên thứ ba cung cấp dich vụ báo cáo phù hợp để tiến hành một báo cáo liên quan nhằm chứng minh với USCIS là dự án thực sự nằm trong khu vực TEA. Báo cáo này sẽ được nộp kèm đơn I-526 và thường rơi vào khoảng 500 USD đến -1000 USD phí dịch vụ.

*Phí lập kế hoạch kinh doanh

Tuỳ thuộc vào tính chất của dự án hay hoạt động kinh doanh mà nhà đầu tư mong muốn đăng ký, nhà đầu tư có thể sẽ phải tốn từ 2,500 cho đến 10,000 USD (hoặc hơn) cho chi phí lập kế hoạch. Bên cạnh đó, nhà đầu tư cũng cần có thêm một bản nghiên cứu thị trường độc lập cho kế hoạch đó, và cần sự kiểm chứng của chuyên gia hoặc đơn vị trong cùng lĩnh vực. Tất nhiên những hoạt động nghiên cứu hay kiểm chứng cũng sẽ cần một số chi phí nhất định. 

* Phí luật sư cho diện đầu tư trực tiếp

Khác với việc đầu tư vào dự án sẵn có hoặc thông qua trung tâm vùng, việc nhà đầu tư trực tiếp quản lý và vận hành dự án đòi hỏi phải có sự tư vấn pháp lý từ luật sư di trú có thẩm quyền nhằm đảm bảo tất cả các hoạt động của dự án tuân thủ quy định và điều khoản của chương trình EB-5. Chi phí cho luật sư di trú hạng mục này rơi vào khoảng trên 50,000 USD, và hoàn toàn tách biệt so với hoạt động tư vấn về vốn đầu tư và lộ trình định cư của luật sư di trú khác. 

Đầu tư vào một dự án sẵn có

Loại hình đầu tư EB-5 này là sự hoà trộn giữa phương thức đầu tư trực tiếp và đầu tư qua trung tâm vùng. Nhà đầu tư ở hình thức này vẫn phải trực tiếp điều hành và quản lý dự án, tuy nhiên dự án lúc này là sẵn có và hầu như không cho phép sự thay đổi. 
Đối với việc đầu tư vào một dự án sẵn có, nhà đầu tư sẽ phải tốn một khoản chi phí hành chính tuỳ thuộc vào cơ cấu dự án; và một khoản chi phí hợp pháp hoá đảm bảo rằng dự án sẵn có tuân thủ điều khoản chương trình EB-5. Chi phí hợp pháp hoá lúc này tương đối sẽ thấp hơn so với chi phí luật sư di trú trong hình thức đầu tư trực tiếp. 

Đầu tư thông qua một trung tâm vùng

Thông thường, hình thức đầu tư EB-5 thông qua một trung tâm vùng là hình thức phổ biến nhất, khi mà nhà đầu tư đã được trung tâm vùng chịu trách nhiệm trong toàn bộ dự án, từ khâu đăng ký, thẩm định cho đến việc quản lý hiệu quả, tiến độ, số lượng việc làm tạo ra…Nhà đầu tư chỉ cần chứng minh nguồn vốn hợp pháp và đầu tư vào dự án mà trung tâm vùng đang triển khai. 

*Phí quản lý

Cơ cấu của một dự án được trung tâm vùng triển khai sẽ có độ phức tạp cao do nhiều nguồn vốn, khả năng tạo ra việc làm trên mỗi nhà đầu tư, chi phí quản lý hay chi phí hành chính cho khoản đầu tư EB-5 với phương thức này thường dao động từ 20,000 cho đến 90,000 USD. 

*Phí luật sư EB-5

Do đã có sự quản lý và chịu trách nhiệm từ trung tâm vùng, các dự án EB-5 ở hình thức này không yêu cầu quá nhiều nghiệp vụ chuyên môn đến từ luật sư di trú. Tuy vẫn phải có để đảm bảo tính tuân thủ EB-5 của dự án, chi phí dành cho luật sư di trú thường không cao.

*Phí nộp đơn I-526

Nằm trong các khoản chi phí chính phủ cần có,  phí nộp đơn I-526 đã tăng từ 3,675 USD lên 11,160 USD đối với các hồ sơ nộp sau ngày 01/04/2024. Bù lại, thời gian thụ lý hồ sơ của USCIS sẽ được cải thiện đáng kể

*Phí xử lý thị thực hoặc phí điề chỉnh tình trạng (AOS)

Sau khi đơn I-526 được duyệt, nhà đầu tư sẽ có thể nhận được thẻ xanh có điều kiện (thẻ xanh 02 năm). Nhà đầu tư nếu ở bên ngoài Hoa Kỳ sẽ phải nộp phí xử lý thị thực nhập cư là 345 USD cho mỗi người. Sau khi nhận được thị thực nhập cư, thẻ xanh của nhà đầu tư sẽ được cấp và gửi đến địa chỉ đã đăng ký với tổng lệ phí là 220 USD.
Nếu nhà đầu tư đã ở Hoa Kỳ, thì khi có số thị thực nhà đầu tư phải nộp thêm đơn I-485 xin điều chỉnh tình trạng định cư tại Hoa Kỳ với mức phí là 1,140 USD (chưa bao gồm chi phí sinh trắc học là 85 USD).

*Phí nộp đơn I-829

Bước cuối cùng của quy trình dự án EB-5 chính là việc xoá bỏ điều kiện để nhận thẻ xanh định cư vĩnh viễn bằng cách nộp đơn I-829. Lệ phí nộp đơn này cũng đã tăng từ 3,750 USD lên 9,525 USD, áp dụng từ 01/04/2024. 

Một số loại chi phí khác

Phí nhập cư sau đơn I-526

Tuỳ vào số lượng thành viên phụ thuộc đi kèm và tính chất, cấu trúc của dự án, chi phí sau đơn I-526 sẽ có nhiều thay đổi. Bên cạnh đó, chi phí luật sư di trú đối với từng trường hợp đầu tư khác nhau cũng có chênh lệch đáng kể, có thể lên đến 10,000 USD nếu như nhà đầu tư chọn hình thức đầu tư trực tiếp, đồng nghĩa với khối lượng công việc cần xử lý của luật sư di trú là rất lớn. 

Chi phí đi lại, định cư

Khi đầu tư EB-5, nhà đầu tư sẽ cần có ít nhất 01 lần đến Hoa Kỳ để nhận thẻ xanh có điều kiện. Ngoài ra thì việc viếng thăm dự án, việc chuẩn bị cho kế hoạch định cư cũng là điều mà nhà đầu tư nên cân nhắc để có được khoản chi phí thích hợp. 

Thuế

Việc tham gia đầu tư dự án và nhận thẻ xanh sẽ dẫn đến việc phát sinh một số khoản thuế nhất định tại Hoa Kỳ. Nhà đầu tư nên tham khảo tư vấn từ luật sư di trú hoặc đơn vị tư vấn di trú phù hợp. 

Tổng kết

Trước khi bắt đầu lộ trình đầu tư vào dự án EB-5, nhà đầu tư nên nghiên cứu toàn bộ chi phí cần thiết. Nhà đầu tư nên tìm đến sự tư vấn di trú chuyên nghiệp để nghiên cứu, thẩm định từ điều kiện bản thân cho đến thông tin dự án và chương trình EB-5, sự khác biệt từ các loại hình đầu tư ảnh hưởng đến chi phí đầu tư được nêu bên trên. 
Để được giải đáp thêm thông tin chi tiết về trường hợp cụ thể của Quý khách hàng, vui lòng liên hệ ImmiGo qua HOTLINE 0393 235 393 hoặc đặt lịch hẹn tư vấn trực tiếp bên dưới.

  Đặt lịch hẹn tư vấn