Dù có vẻ như là tương đồng nhau khi cùng có thể bảo lãnh người hôn phu/hôn thê hoặc vợ chồng đã kết hôn đến cùng sinh sống và làm việc, học tập tại Úc, tuy nhiên các chương trình visa như 300, 309 và 820 vẫn rất khác nhau...
BẢO LÃNH ĐỊNH CƯ ÚC DIỆN HÔN NHÂN: KHI NÀO XIN VISA 300? VISA 309 VÀ 820 CÓ GIỐNG NHAU?
Dù có vẻ như là tương đồng nhau khi cùng có thể bảo lãnh người hôn phu/hôn thê hoặc vợ chồng đã kết hôn đến cùng sinh sống và làm việc, học tập tại Úc, tuy nhiên các chương trình visa như 300, 309 và 820 vẫn rất khác nhau và áp dụng cho những trường hợp khác nhau, những mục đích di trú khác nhau của các cặp đôi. Thân mời các bạn cùng
IMMIGO điểm qua các chi tiết tương đồng và khác biệt của những loại visa nêu trên nhé.
ĐỊNH NGHĨA
Theo thông tin trên trang web chính thức của Bộ Nội vụ Úc, các chương trình visa 300, 309 và 820 được mô tả như sau:
VISA SUBCLASS 300: Là thị thực diện ĐÍNH HÔN, cho phép bạn đến nước Úc và kết hôn cùng người bạn đời cũng là người bảo lãnh hồ sơ.
VISA SUBCLASS 309/100: Là thị thực diện KẾT HÔN, cho phép người có visa này đến nước Úc tạm trú cùng với bạn đời là thường trú nhân hoặc công dân Úc/New ZeaLand trong quá trình xin và xét duyệt visa subclass 100 định cư bảo lãnh vợ chồng.
VISA SUBCLASS 802: tương tự như visa 309, thị thực diện KẾT HÔN này cho công dân hoặc thường trú nhân Úc/New Zealand bảo lãnh vợ chồng hoặc bạn đời của mình đến tạm trú tại Úc và xin tiếp visa 801 để tiến đến định cư.
TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT
Theo như các định nghĩa trên, thì điểm tương đồng đầu tiên của cả 03 diện visa ở điểm đều là diện visa TẠM TRÚ, tức chỉ cho phép người được bảo lãnh được sinh sống, làm việc và học tập tại Úc trong một khoàng thời gian nhất định. Sau đó, đương đơn được bảo lãnh và gia đình phải tiếp tục xin thêm các visa ĐỊNH CƯ khác như 100 hoặc 801 để trở thành thường trú nhân Úc.
Tiếp đến, cả ba diện thị thực đều liên quan đến việc KẾT HÔN, tức đòi hỏi sự cam kết và bằng chứng về mối quan hệ thực sự giữa đương đơn và người bảo lãnh là thường trú nhân hoặc công dân Úc/New Zealand. Tất nhiên các điều kiện về hôn nhân sẽ khác nhau và được phân tích trong phần tiếp theo.
Cuối cùng, cả 03 diện thị thực 300, 309, 820 đều yêu cầu người bảo lãnh phải là công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc New Zealand có đủ điều kiện yêu cầu.
Bên cạnh những điểm tương đồng, các loại thị thực nêu trên cũng có nhiều điểm khác biệt, liên quan đến các yêu cầu về tình trạng hôn nhân, các điều kiện ràng buộc để áp dụng hoặc quyền lợi và yêu cầu. IMMIGO đã tổng hợp lại và đưa ra bảng so sánh để bạn đọc dễ dàng theo dõi:
VISA
|
Diện visa
|
Thời hạn
|
Tình trạng hôn nhân
|
Điều kiện khác
|
Quyền lợi
|
Chi phí và thời gian xét duyệt
|
300
|
Tạm trú
|
09 - 15 tháng
|
CHƯA KẾT HÔN
|
Phải ở bên ngoài nước Úc
|
Được tự do sinh sống và làm việc, học tập tại Úc
|
8.850 AUD
21 - 36 tháng
|
309
|
Tạm trú
|
Sau 02 năm và xin tiếp visa định cư 100
|
ĐÃ KẾT HÔN
|
Phải ở bên ngoài nước Úc
|
8.850 AUD
Trên 36 tháng
|
820
|
Tạm trú
|
Sau 02 năm và xin tiếp visa định cư 801
|
ĐÃ HOẶC CHƯA KẾT HÔN
|
Phải sinh sống
tại nước Úc
|
Chưa có visa 300: 8850 AUD
Đã có visa 300: 1.475 USD
6 - 9 tháng.
|
Như vậy, có thể thấy những điểm khác biệt lớn của 03 diện visa trên đến từ việc yêu cầu tình trạng hôn nhân, tình trạng cư trú của đương đơn
(ngoài nước Úc hoặc đang sinh sống tại Úc), và các vấn đề liên quan đến chi phí, tổng thời gian xét duyệt cũng như nâng cấp hồ sơ lên visa định cư.
Về mặt hồ sơ, các diện visa kể trên đều có những yêu cầu khá tương đồng. Quan trọng nhất khi nộp hồ sơ theo diện KẾT HÔN - HÔN NH N, bạn phải thực sự thuyết phục được chính phủ Úc tin rằng mối quan hệ của hai người là hợp pháp, chính thống và diễn ra hoàn toàn thực tế, tự nguyện.
Khác với quy trình xét duyệt thị thực của Hoa Kỳ, rất có thể bạn sẽ không phải có buổi phỏng vấn nào với lãnh sự quán hoặc đại sứ quán Úc tại Việt Nam. Điều này đồng nghĩa với việc tỷ lệ thành công phụ thuộc rất nhiều vào việc thu thập chứng cứ và xử lý, tổng hợp, trình bày bằng chứng về mối quan hệ của các cặp đôi. Có thể nói, tầm ảnh hưởng của các bằng chứng này lên tính khả thi của thị thực lên đến 80%!
VẬY TRƯỜNG HỢP CỦA VỢ CHỒNG TÔI THÌ PHẢI XIN VISA DIỆN NÀO?
Tuy là các khác biệt tương đối rõ, nhưng không có nghĩa là chúng ta sẽ dễ dàng biết được mình nên nộp hồ sơ theo diện nào. Vì ngoài tính pháp lý ra, khi tư vấn IMMIGO sẽ phải cân nhắc cả nguyện vọng của khách hàng lẫn nhiều yếu tố khách quan khác. Chẳng hạn như hai người đã chung sống như vợ chồng nhưng chưa đăng ký kết hôn, sẽ cân nhắc nên nộp hồ sơ theo hướng visa 300 hay chủ động đăng ký kết hôn và nộp theo diện 309…
Hoặc một số trường hợp phức tạp khác như cặp đôi đồng tính (Việt Nam chưa công nhận và cấp phép hôn nhân đồng giới); hoặc các giấy tờ về hôn nhân chưa rõ ràng; Trường hợp các cặp đôi là vợ chồng chính thức tuy nhiên ít trao đổi hay giao tiếp do khoảng cách địa lý và tính chất công việc, cũng nên xem xét kỹ để tìm ra phương án phù hợp.
VÀI LƯU Ý QUAN TRỌNG KHÁC
Rất nhiều cặp đôi đã gặp phải tình trạng bất nhất hoặc mâu thuẫn trong việc khai và cung cấp, tổng hợp bằng chứng về mối quan hệ. Điều này dẫn đến nguy cơ giảm tỷ lệ đậu visa, đồng thời tiêu tốn rất nhiều công sức, tiền bạc và thời gian, thậm chí trì hoãn nhiều kế hoạch quan trọng của cả hai.
Một số cặp đôi khác chưa nhìn thấy được tầm quan trọng của việc “án tại hồ sơ” trong quá trình thụ lý và xét duyệt hồ sơ xin visa diện hôn nhân, nên thường cung cấp qua loa, sơ sài khiến cho hồ sơ bị xấu đi và gây mất thiện cảm với cơ quan xét duyệt.
Và, cũng rất nhiều cặp đôi rất băn khoăn, cũng như lo lắng nhiều về chính tình trạng hồ sơ cá nhân, không biết nên thực hiện xin thị thực hôn nhân theo hướng nào, diện nào, những ưu điểm và bất cập khi chọn nộp theo hướng A, hướng B. Thông thường việc này do cả hai đều có công việc cá nhân riêng, sẽ khó đủ thời gian để tìm hiểu, nghiên cứu, cũng như hạn chế trong việc tiếp cận thông tin hay cập nhật quan trọng đến từ chính phủ Úc.
Do vậy, nếu bạn cảm thấy mình đã, đang hoặc có thể nằm ở một trong những trường hợp nêu trên, hãy tìm đến một đơn vị tư vấn uy tín, tận tâm và chuyên nghiệp, có thể giúp bạn giảm tải thời gian thực hiện, tiết kiệm tiền bạc, công sức do đi đúng hướng, đúng quy trình. Tại IMMIGO, chúng tôi luôn tự hào là người đồng hành cho rất nhiều cặp đôi thành công bảo lãnh và sinh sống hạnh phúc lâu dài tại Úc. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, uy tín, cẩn thận, IMMIGO luôn thực hiện và xem xét từng trường hợp, từng bằng chứng của quý khách hàng để tư vấn và đưa ra phương án triển khai tốt nhất, hiệu quả nhất nhằm giúp quý khách hàng có nhiều khả năng đậu visa nhất có thể.
IMMIGO hy vọng sớm nhận được yêu cầu tư vấn từ quý khách hàng về các chương trình bảo lãnh hôn nhân, du học hoặc các diện định cư, đầu tư khác của Úc, Mỹ, Canada hay châu u. Đừng quên để lại bình luận bên dưới nếu có thắc mắc hay nhu cầu nào, đội ngũ nhân viên tư vấn của IMMIGO sẽ sớm liên hệ và hồi đáp.